Với chủ đề rất thân thuộc và dễ nhớ như "Family", có rất nhiều cách để giúp trẻ từ 2 tuổi học chủ đề này mà vốn liếng tiếng Anh của bố mẹ không cần quá nhiều. Tuần này mình xin giới thiệu các hoạt động học về chủ đề family trong group Dạy trẻ song ngữ.
1. HỌC QUA BÀI HÁT
Một trong những cách vui nhộn, dễ đi vào lòng trẻ nhất chính là qua bài hát.
Hôm nay mình sẽ giới thiệu 2 bài hát, mà chắc hẳn nhiều gia đình đã thuộc rồi. Đó là bài:
Babyshark: https://www.youtube.com/watch?v=XqZsoesa55w
Lời bài hát Babyshark
Baby Shark, doo-doo, doo-doo X 3
Baby Shark
Mommy Shark, doo-doo, doo-doo X 3
Mommy Shark
Daddy Shark, doo-doo, doo-doo X3
Daddy Shark
Grandma Shark, doo-doo, doo-doo X3
Grandma Shark
Grandpa Shark, doo-doo, doo-doo X3
Grandpa Shark
Let's go hunt, doo-doo, doo-doo x 3
Let's go hunt
Run away, doo-doo, doo-doo X3
Run away (ah!)
Safe at last, doo-doo, doo-doo X3
Safe at last (phew)
It's the end, doo-doo, doo-doo X3
It's the eend
Finger family: https://www.youtube.com/watch?v=kCka94jeGTk
Lời bài hát Finger family
Daddy finger, daddy finger, where are you?
Here I am, here I am. How do you do?
Daddy finger, daddy finger, what do you do?
Play guitar, play guitar, that's what I do.
Mommy finger, Mommy finger, where are you?
Here I am, here I am. How do you do?
Mommy finger, Mommy finger, what do you do?
Excercise, Excercise, that's what I do.
Brother finger, Brother finger, where are you?
Here I am, here I am. How do you do?
Brother finger, Brother finger, what do you do?
building things, building things, that's what I do
Sister finger, Sister finger, where are you?
Here I am, here I am. How do you do?
Sister finger, Sister finger,what do you do?
draw and paint, draw and paint, that's what I do
Baby finger, Baby finger, where are you?
Here I am, here I am. How do you do?
Baby finger, Baby finger, what do you do?
Play with friends, play with friend, that's what I do.
Bài hát thì rất quen thuộc, nhưng làm sao để con hiểu và nhớ thì sẽ cần ở ba mẹ các kĩ thuật tương tác:
1. Làm mẫu (modeling)
2. Chỉ và nói (point & tell)
3. Dùng giọng biểu cảm, trầm bổng (Sing Song voice)
4. Ngôn ngữ cơ thể (body language)
2. HỌC QUA SÁCH TRUYỆN
Cuốn sách có tên: "The Family Book" (Con yêu gia đình mình) được viết bởi tác giả Todd Parr. Cuốn sách mang đến 1 cái nhìn rất cởi mở về các hình thái mô hình gia đình khác nhau: có gia đình đông vui, có gia đình nhỏ nhắn. Có gia đình cùng nhau ăn 1 món, có gia đình mỗi người một loại thức ăn riêng.
Thông thường gia đình có một người cha một người mẹ, nhưng cuốn sách còn giới thiệu kiểu gia đình chỉ có 1 người, hoặc gia đình có hai mẹ hoặc hai cha, hoặc gia đình nhận nuôi thêm con và nhiều hoàn cảnh khác nữa.
Về mặt nội dung: sách khuyến khích ta chấp nhận sự khác biệt và trân trọng tính đa dạng trong các gia đình. Đây là một điều mà mình nghĩ rất nhân văn.
Về mặt ngôn ngữ, sách được viết ngắn gọn, với từ vựng gần gũi, đặc biệt có các từ đối lập để trẻ học về các tính từ:
big - small
same - different
live near - live far
quiet - noisy
clean - messy
Mình để link đọc mẫu để cả nhà cho bé cùng nghe: https://www.youtube.com/watch?v=AyVL9bH0guk
3. HỌC QUA TƯƠNG TÁC THỰC TẾ
Sử dụng hình ảnh và tranh minh họa: Tạo ra tranh minh họa hoặc tìm các hình ảnh miêu tả từng thành viên trong gia đình. Gắn kết hình ảnh với từ vựng tương ứng để giúp con nhớ lâu hơn.
Sử dụng flashcard: Tạo flashcard với từng thành viên trong gia đình. Ghi tên và hình ảnh của mỗi thành viên trên một mặt và viết từ vựng tương ứng (ví dụ: "father", "mother", "brother", "sister") trên mặt sau. Sử dụng flashcard để con nhìn và luyện tập nhớ từ vựng.
Sử dụng trò chơi "Who is it?" (Ai đó?): để giúp con nhớ từ vựng thành viên trong gia đình. Con có thể mô tả hoặc chỉ vào thành viên trong gia đình và hỏi ai đó là ai.
Quan trọng nhất, hãy tạo một môi trường thoải mái và vui vẻ để con cảm thấy thú vị và động viên con mỗi khi con gọi tên đúng của mọi thành viên bằng tiếng Anh, ba mẹ nhé!
Có thể bạn quan tâm: